Absolute privilege
|
Đặc quyền tuyệt đối - quyền của
các nhà lập pháp, thẩm phán và người điều hành chính phủ được phát biểu trong
khi đang thực thi trách nhiệm mà không sợ phạm vào tội phỉ báng.
|
Absolutism
|
Chủ thuyết tuyệt đối - một triết
lý đạo đức không chấp nhận bất kỳ sự sai lệch nào đối với một tập
hợp các nguyên tắc hay luật lệ đã định sẵn. Đối với một nhà báo
theo chủ nghĩa tuyệt đối (absolutist
journalist), cứu cánh không bao giờ biện minh cho phương tiện.
|
Actual malice
|
Ác ý cố tình - liều lĩnh bất
chấp sự thật. Đây là một tình thế trong các vụ kiện tụng về tội phỉ báng.
|
Actual malice test
|
Kiểm tra ác ý cố tình - biện
pháp bảo vệ để phóng viên có thể viết bất kỳ điều gì về một người cầm quyền
đương tại chức hay một ứng cử viên trong trường hợp phóng viên vô tình sử
dụng các nguồn tư liệu không xác thật hay liều lĩnh bất chấp sự thật.
|
Act
|
Quảng cáo - viết tắt của advertisement.
|
Add
|
Trang bổ sung - trang đánh máy
bản thảo theo sau trang đầu tiên. “First add” sẽ là trang thứ hai của một bản thảo đánh máy.
|
Advance
|
Đưa tin trước - một bài tường
thuật đề cập đến những vấn đề hay chủ đề sẽ được giải quyết trong một cuộc
họp hay sự kiện sắp xảy ra.
|
Advertisement department
|
Phòng quảng cáo - một phòng ban
của tờ báo chịu ưách nhiệm quảng cáo. Hầu hết các phòng quảng cáo đều có bộ
phận riêng cho các mẫu rao vặt và quảng cáo nổi bật.
|
Anchor
|
Biên tập viên bản tin truyền
hình - một biên tập viên trong trường quay của đài truyền hình chuyên kết nối
các tin thời sự bằng cách đọc tin và dẫn dắt từ tin này sang tin khác.
|
Anecdotal lead
|
Dẫn nhập bằng câu chuyện - một
bài báo được mở đầu bằng cách sử dụng một câu chuyện lý thú hay hài hước.
|
Anecdote
|
Mẩu chuyện - một câu chuyện thú
vị và chứa đựng nhiều thông tin nằm trong một bài báo.
|
Angle
|
Góc nhìn chủ đạo - điểm tập
trung hay cách tiếp cận một đề tài. Hướng phát triển mới nhất của một cuộc
tranh luận kéo dài, một pha then chốt trong một trận đấu thể thao, hay bi
kịch của một cái chết đặc biệt trong một thảm họa đại chúng đều có thể dùng
làm góc nhìn chủ đạo.
|
Antinomianism:
|
Thuyết phản hệ - một triết lý
đạo đức không công nhận bất kỳ nguyên tắc nào. Một nhà báo theo thuyết phản
hệ (antinomian journalist) thẩm định từng tình huống đạo đức theo những giá trị riêng biệt; tình yêu đồng loại không phải là giá trị tuyệt đối.
|
AP
|
Hãng thông tấn AP - viết tắt của The Asscociated Press, một hãng
tin hoạt động khắp thế giới dưới hình thức hợp tác mà chủ sở hữu của hãng tin
này chính là các tờ báo đãng ký mua tin dài hạn.
|
APME
|
Hiệp hội các chủ bút của hãng thông tấn API viết tắt của Associated
Press Managing
Editors, một tổ chức
của các chủ biên và biên tập viên cùa các tờ báo là thành viên của hãng thông
tấn AP.
|
Arraignment
|
Luận tội - một tiến trình tòa án
khi bị đơn được thông báo lời buộc tội. Trong tiến trình này, bị đơn được
quyền yêu cầu biện hộ và có thể được quyền tại ngoại hậu tra.
|
Average
|
Trung bình, bình quân - một
thuật ngữ dùng để mô tả các thành phần tiêu biểu hay điển hình của một tập
thể. Trong toán học, đây là kết quả của một tổng số chia đều cho các thành
phần trong tập hợp.
|
Background
|
Cơ sở thông tin - thông tin có
thể được gán cho một nguồn tin chỉ có chức vụ chứ không nêu rõ họ
tên; ví dụ “a White House aide said”
(một trợ lý Nhà
Trắng đã cho biết).
|
Backgrounder
|
Thông tin tư liệu - bài báo giải
thích và cập nhật tin tức.
|
Beat
|
Chuyên ngành - lãnh vực trách
nhiệm được phân công cho phóng viên. Chuyên ngành có thể là một cơ quan;
chẳng hạn như các tòa án; một khu vực địa lý; chẳng hạn như một thị trấn; hay
một chủ đề; chẳng hạn như khoa học. Trong báo chí Mỹ, “beat” còn dùng để chỉ một bài báo độc quyền.
|
Blotter
|
Phiếu câu lưu - một thuật ngữ đã
lỗi thời chỉ những phiếu ghi tóm tắt thông tin cơ bản của một vụ bắt giam.
Những thông tin này ngày nay luôn được lưu trong máy tính.
|
Books
|
Tập giấy nháp - những tờ giấy,
thường là giấy in báo, và giấy than, để phóng viên chuẩn bị bài viết. Trong
quy trình vi tính hóa hiện đại ngày nay thì người không còn dùng những tập
giấy này nữa.
|
Brightener
|
Bài thư giãn, thay đổi không khí
- một câu chuyện, thường là ngắn, có tính hài hước hay thú vị đối với độc
giả. Còn gọi là là bright.
|
Bureau
|
Văn phòng chi nhánh, văn phòng
đại diện - văn phòng của một cơ quan thông tấn nằm ở những khu vực khác ngoài
trụ sở chính. Các tờ báo hay hãng tin có thể có văn phòng chi nhánh ở nhiều khu vực trong nước hay ở nước ngoài.
|
Bureau chief
|
Trưởng chi nhánh, trưởng văn phòng đại
diện - người điều hành hoạt động nghiệp vụ của một tờ báo ở văn phòng chi
nhánh.
|
Business department
|
Phòng tài vụ - một phòng ban
trong một tờ báo chuyên làm công tác hóa đơn, kế toán và những chức năng liên
quan.
|
Byline
|
Dòng ghi tên tác giả - thường
nằm dưới tựa đề hoặc ở cuối một bài báo.
|
Caption
|
Chú thích ảnh
|
Chain
|
Báo liên hiệp - hai hay nhiều tờ
báo có cùng một chủ hay một công ty sở hữu. Còn gọi là group. Tại Mỹ, Gannett là công ty báo
liên hiệp lớn nhất.
|
Change of venue
|
Đổi quyền tài phán - giao vụ
kiện cho một tòa án khác xét xử. Điều này thường xảy ra khi một bên liên quan
trong vụ kiện khẳng định rằng việc tường thuật của báo chí địa phương đã tạo
sẵn định kiến cho các thành viên ban hội thẩm tương lai
|
Circulation department
|
Phòng phát hành - bộ phận của
một tờ báo chịu trách nhiệm việc phân phối báo ra thị trường.
|
City editor
|
Trưởng ban địa phương - còn gọi
là metropolitan
editor hay metro editor, chịu trách nhiệm một ban điều phối hoạt động thu thập tin tức địa phương,
ở một số tờ báo Mỹ, ban địa phương còn xử lý cả tin khu vực và tin của tiểu
bang
|
Civil law
|
Dân luật, luật dân sự - một quy
chế cho phép một cá nhân hay tập thể có quyền khởi kiện một cá nhân hay tập
thể khác.
|
Clips
|
Mẩu báo - tin hay bài cắt từ
báo.
|
Close-ended question
|
Câu hỏi đóng - một câu hỏi trực
tiếp, tính trước nhằm rút được một câu trả lời cụ thể. Chẳng hạn “Will you be a candidate?” (Ông có ra ứng cử không?).
|
Conditional privilege
|
Đặc quyền có điều kiện.
|
Consumer Price Index
|
Chỉ số giá tiêu dùng - viết tắt là CPI, một phương tiện được chính phủ Mỹ
sử dụng để đo lường tỷ lệ lạm phát. Những số liệu CPI được Cục Thống kê Lao
động (Bureau of Labor Statistics)
thuộc Bộ Lao động
Mỹ báo cáo hàng tháng, đối chiếu sự thay đổi thực trong giá cả giữa thời điểm
hiện hành và một thời điểm cụ thể làm cơ sở. Phóng viên Mỹ thường dùng chỉ số
CPI để phản ánh chính xác giá thành thực tế của hàng hóa và dịch vụ.
|
Contributing editor
|
Cộng tác viên giữ mục - một
người người phụ trách một mục thường xuyên trên tạp chí nhưng làm việc theo
hợp đồng chứ không phải là nhân viên của tòa soạn.
|
Copy
|
Tin bài, bán tháo - những gì phóng viên viết ra và đã
giao nộp cho tòa soạn.
|
Copy desk:
|
Phòng biên tập - bộ phận biên
tập lần cuối củng mọi tin bài viết các tít lớn và thiết kế trang báo.
|
Copy editor
|
Biên tập viên, trưởng trang -
người kiểm tra, trau chuốt và điều chỉnh các tin bài của phóng viên, ở các
báo Mỹ, thường biên tập viên là người viết tít tựa cho các tin bài này, và
đôi khi quyết định cả việc bố trí tin bài và hình ảnh như thế nào trên trang
báo.
|
Cover
|
Bám, theo dõi - luôn đi cùng
những hướng phát triển mới nhất của một chuyên ngành hay để tường thuật một
sự kiện đặc biệt. Phóng viên theo dõi ngành cảnh sát có thể được phân công
tường thuật một vụ giết người.
|
Criminal law
|
Hình luật, luật hình sự - một
quy chế cho phép hội thẩm đoàn hay một viên chức tòa án có thể truy tố một cá
nhân.
|
Cub
|
Phóng viên tập sự.
|
Cutline
|
Phú thích ảnh - một thuật ngữ đã
lỗi thời, bắt nguồn từ khi các hình ảnh đăng báo hay tạp chí phải được khắc
trên bản kẽm; một bản kẽm như vậy được gọi là một cut.
|
Database
|
Cơ sở dữ liệu - một ngân hàng thông tin được vi tính hóa, thường
được các tờ báo hay các cơ quan thuê bao truy cập.
|
Deadline
|
Thời hạn chót - thời hạn mà các
phóng viên, biên tập viên, hay phụ trách trang mục phải hoàn tất công việc
theo kế hoạch ra báo.
|
Deep background
|
Cơ sở ẩn danh ở nguồn thông tin có thể sử dụng nhưng không được nêu rõ danh tính hay
chức vụ của người cung cấp thông tin.
|
Delay-identification lead
|
Đoạn chủ đạo không tiết lộ ngay
nhân vật, mở đầu ẩn danh - đoạn mở đầu của một bài báo mà yếu tố “ai” không
được nêu tên mà chỉ được đề cập bằng nghề nghiệp, thành phố, cơ quan hay bất
kỳ hình thức nào khác.
|
Desk
|
Ban biên tập - một từ thường
được các phóng viên báo Mỹ sử dụng để chỉ chức vụ biên tập viên tin thời sự
địa phương hay người phụ trách trang mục.
|
Desk assistant
|
Trợ lý biên tập - một chức vụ cấp thấp nhất
trong phòng tòa soạn của một đài truyền hình. Trợ lý biên tập thường xử những
công việc phân công làm tin thường nhật chẳng hạn như theo dõi tin của các
hãng thông tấn và lắng nghe máy dò tin của cảnh sát.
|
Developing story
|
Câu chuyện đang diễn tiến - một
sự kiện đáng đưa tin đang diễn ra trong nhiều ngày hay nhiều tuần.
|
Dialogue
|
Đối thoại - cuộc nói chuyện giữa
hai hay nhiều người được đưa vào bài viết nhưng thường thì phóng viên không
tham gia vào cuộc đối thoại.
|
Dig
|
Đào sâu - phỏng vấn và điều tra
kỹ hơn.
|
Documentary
|
Phim tài liệu - tường thuật sâu
rộng một sự kiện hay một vấn đề, từ này thường chỉ dùng cho truyền hình.
|
Editor
|
Biên tập viên - từ này dùng để
chỉ người biên tập ở mọi cấp độ; đôi khi còn là cách gọi tắt của từ editor in
chief tức là tổng biên
tập hay chủ bút.
|
Editorial department
|
Phòng thư ký tòa soạn, ban biên
tập - bộ phận làm tin bài của một tờ báo, chịu trách nhiệm mọi nội dung của
tờ báo, ngoại trừ quảng cáo.
|
Editorialize
|
Xã luận hóa, nêu quan đỉểm cá
nhân khi đưa tin - đưa ý kiến riêng của phóng viên hay của tờ báo vào nội
dung bản tin, bài báo hay các dòng tít. Hầu hết các nhật báo Mỹ đều hạn chế
chỉ nêu quan điểm trong những bài phân tích, các chuyên mục hay các bài xã
luận.
|
Editorial page editor
|
Biên tập viên trang xã luận cá
nhân chịu trách nhiệm trang xã luận và, ở các tờ báo lớn, trang op-ed tức là trang dành cho chuyên
mục, ý kién độc giả và chân dung nhân vật.
|
Executive producer
|
Giám đốc sản xuất chương trình -
một chức vụ điều hành trong đài truyền hình chịu trách nhiệm chung cho hình
thức và nội dung cùa bản tin thời sự truyền hình.
|
Fair comment and
criticism
|
Phê phán và nhận định vô tư -
những ý kiến như vậy được pháp luật Mỹ bảo vệ nếu như phóng viên không trình
bày sai những cứ liệu dùng làm cơ sở cho các nhận định và phê phán, và không
có ác ý.
|
Felony
|
Trọng tội, trọng án - những tội
nặng có thể bị trừng phạt bằng án tử hinh hoặc cấm cố.
|
Field experiment
|
Thử nghiệm thực tế - một kỹ
thuật nghiên cứu sử dụng khi phóng viên cố tình tạo tác động để quan sát hiệu
quả phát sinh. Chẳng hạn, phóng viên có thể đưa một chiếc xe hơi đã được tinh chỉnh hoàn hảo đến
nhiều hiệu sửa xe khác nhau để xem các thợ máy có tạo ra những sự cố buộc
phải sửa chữa hay không.
|
Field producer
|
Phóng viên khảo sát - một phóng
viên truyền hình đứng trong hậu trường, là người thường làm tất cả những
chuyện khảo sát thực tế để sẵn sàng cho các phóng viên quay phim và lên hình trực tiếp tại
hiện trường.
|
Follow
|
Bài tiếp nối - bài báo cung cấp thêm
thông tin về một việc đã được đăng tải trước đó; viết tắt là folo.
Còn gọi là update.
|
Foreshadowing
|
Nhử mồi - một kỹ thuật dẫn dụ
độc giả đọc tiếp để biết những thông tin sẽ xuất hiện ở phần sau của bài báo.
|
Freedom of Information Act
|
Đạo luật Tự do Thông tin - Một đạo luật của Mỹ được thông qua năm 1966
giúp cho việc thu thập thông tin từ các cơ quan công quyền liên quan dê dàng hơn. Luật này được tu
chỉnh năm 1974 để nâng cao khả năng tiếp cận các hồ sơ lưu trữ của chính phủ
Mỹ.
|
Futures file
|
Hồ sơ theo dõi tin tức một tập
hợp xếp theo ngày tháng những mẫu cắt từ báo, thư từ, ghi chú và các thông
tin khác để nhắc các biên tập viên nhớ phân công phóng viên theo dõi. Còn gọi
tickler.
|
Feneral manager,
|
Tổng giám đốc, chủ nhiệm - cá
nhân chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của một tờ báo. Một số liên
hiệp báo chí Mỹ dùng từ này để gọi người lãnh đạo cao cấp nhất của mỗi khu
vực.
|
Graf
|
Đoạn văn - viết tắt của paragraph.
|
Graphic designer
|
Họa sĩ trình bày.
|
Graphic editor
|
Biên tập viên mỹ thuật thường là
một biên tập viên chịu trách nhiệm với tất cả những hình minh họa không phải
là ảnh chụp trong một tờ báo, bao gồm các đồ thị thông tin, bản đồ và hình
minh họa.
|
Handout
|
Xem news release.
|
Hard lead
|
Mở đầu trực tiếp, nhập đề trực
khởi - đoạn mở đầu của bản tin hay bài báo nêu ngay những hướng phát triển
mới hay những cứ liệu mới khám phá. Xem thêm soft lead,
|
Hard news
|
Tin cứng, tin nóng - còn gọi breaking news, những tin bài tường thuật các hoạt động của chính phủ hay
doanh nghiệp; hay các sự kiện chẳng hạn như tội ác, tai nạn
hoặc bài diễn văn. Yếu tố thời gian thường rất quan trọng đối với loại tin
này. Xem thêm soft news,
|
Human-interest story
|
Tin bài bạn đọc quan tâm - loại
tin bài có giá trị vì gây tác động cảm xúc đối với độc giả hay vì những
chuyện kỳ cục chứ không phải do tầm quan trọng của nội dung thông tin.
|
Hypothesis
|
Giả thuyết - trong các bài phóng
sự điều tra, giả thuyết chính là vấn đề cần được xác minh.
|
Immediate-identification lead
|
Đoạn chủ đạo tiết lộ ngay nhân
vật, mở đầu đích danh - đoạn mở đầu của một bài báo mà yếu tố “ai” được nêu
tên cụ thể.
|
Indictment
|
Cáo trạng - vãn bản do bồi thẩm
đoàn ban hành xác nhận đã đủ chứng cứ về tội trạng để truy tố người nào đó.
|
Inflation
|
Lạm phát - xem thêm Consumer Price
Index.
|
Information graphic
|
Dữ liệu thể hiện dưới dạng đồ họa, đồ thị.
|
Invasion of privacy
|
Xâm phạm quyền riêng tư.
|
Inverted pyramid
|
Hình tháp ngược - cấu trúc của
một bài báo mà các thông tin được sắp xếp theo thứ tự mức độ quan trọng.
|
Investigating reporting
|
Phóng sự điều tra - những bài
báo đeo đuổi, truy tìm những thông tin đang bị che giấu, chẳng hạn bằng chứng
của những việc làm sai trái.
|
IRE
|
Hiệp hội Biên tập viên và Phóng viên Điều tra - viết tắt của Investigating
Reporters and Editors, một tổ chức chuyên trao đổi
thông tin về các kỹ thuật làm phóng sự điều tra đặt trụ sở chính ở Khoa Báo
chí Đại học Missouri (Mỹ).
|
Layout
|
Dàn trang, trang báo đã được
trình bày hoàn tất.
|
Lead
|
1) đoạn dẫn nhập, “sa-pô”;
2) bài đinh của một số báo.
|
Lead-in
|
Chuyển mạch, chuyển đoạn - giới
thiệu một trích đoạn đã quay phim hay ghi âm từ một nguồn tin hay một phóng
viên khác.
|
Lead story
|
Bài đinh - bài đăng trên đầu
trang nhất của một tờ nhật báo.
|
Libel
|
Tội phỉ báng, mạ ly - những lời
tuyên bố sai sự thật làm thiệt hại đến uy túi của người khác khiến đối tượng
bị căm ghét, khinh bỉ hay chế giễu, làm thiệt hại nghề nghiệp hay công việc
kinh doanh của đối tượng ấy.
|
Maestra
|
Chủ biên - người đứng đầu một
nhóm thu thập tin tức. Các phóng viên, trưởng trang, biên tập viên và các họa
sĩ đồ họa cùng làm việc với người chủ biên để thực hiện những tường thuật hay
chuyên đề đặc biệt.
|
Managing editor
|
Thư ký tòa soạn - cá nhân chịu
trách nhiệm chính cho các tác nghiệp hàng ngày của nội dung tờ báo.
|
Managing of error
|
Biên độ sai sót - thuật ngữ
thường dùng trong các thống kê hay điều tra xã hội học.
|
Misdemeanors
|
Tội nhẹ, khinh tội - ở Mỹ, từ
này bao gồm hầu hết các tội vi phạm luật giao thông và kết quả là người phạm
tội phải nộp tiền phạt hay bị giam ngắn ngày ở trại giam địa phương.
|
Morgue
|
“Nhà xác”, thư viện tòa soạn -
nơi lưu giữ những số báo cũ, những bài đã đăng, hình ảnh và nhiều nguồn tư
liệu để tham khảo.
|
Multiple-element lead
|
Đoạn dẫn nhập nhiều thông tin -
đoạn dẫn nhập đưa ra ngay hai hay nhiều yếu tố thông tin đáng chú ý khác
nhau.
|
Narration
|
Dẫn chuyện, tường thuật - cách
kể chuyện, thường là theo trình tự thời gian.
|
Negligence test
|
Kiểm tra tính cẩu thả - những
tiêu chuẩn có tính pháp lý (ở Mỹ) buộc phóng viên phải hết sức cẩn trọng và
có trách nhiệm khi thu thập tin tức.
|
Network correspondent
|
Phái viên truyền hình - phóng
viên truyền hình đưa tin thời sự trước máy quay, người này không nhất thiết
phải là ngưỡi trực tiếp thu thập tin tức cho những gì anh ta ghi hình.
|
New media
|
Loại hình truyền thông mới, báo
trực tuyến, báo điện tử - loại hình tức được chuyển giao qua máy tính.
|
News conference
|
Họp báo - còn gọi press
conference,
|
News director
|
Đạo diễn truyền hình, trưởng ban
thời sự - người điều hành cao nhất mảng tin tức của một đài truyền hình địa
phương.
|
News editor
|
Trưởng ban thời sự - dùng cho
nhật báo. Ở nhiều tờ báo Mỹ, chức danh này còn dùng để chỉ người giám sát hoạt động
của phòng biên tập. Xem thêm copy editor.
|
News release
|
Thông cáo báo chí - còn gọi là handout hay press
release. Thông tin từ
các tập thể hay cá nhân gửi đến các cơ quan thông tấn để nhờ quảng bá.
|
News room
|
Phòng tòa soạn, phòng làm việc
chung của phóng viên và biên tập viên - có khi còn gọi là city room,
|
News story
|
Bài báo, mẩu tin - một câu
chuyện nhấn mạnh và sự việc cụ thể, thường viết theo kiểu hình tháp ngược.
Xem thêm inverted pyramid.
|
News value
|
giá trị thông tin - mức độ quan trọng hay gây chú ý của một bài báo.
|
Not for attribution
|
không trích dẫn nguồn tin - thông tin không được gán cho nguồn cung cấp.
|
Nut paragraph
|
Đoạn cốt lõi - một đoạn văn tổng
kết các yếu tố then chốt hay nhiều yếu tố của một bài báo, thường thấy trong
những tin bài không viết theo lối hình tháp ngược. Còn gọi là nut graf.
|
Obscenity
|
Tục tĩu - những từ ngữ gây khó chịu
đề cập đến các bộ phận sinh dục hay các chức năng giới tính.
|
Off-camera reporter
|
Phóng viên không lên hình -
người thu thập tin tức cho truyền hình nhưng không đứng trước máy quay tường
thuật trên sóng.
|
Off the record
|
Không trích dẫn, không đăng báo
- còn gọi là not for attribution.
|
Op-ed page
|
Trang báo đối diện trang xã
luận, trang phản hồi bản đọc, ý kiến công luận - viết tắt của opposite
editorial, trang này
còn dành cho các mục tiêu điểm thời sự hay nhân vật gây dư luận.
|
Open-ended question
|
Câu hỏi mở - loại câu hỏi mở
rộng thêm thông tin qua câu trả lời, chẳng hạn “How did you get involved In politics?” (ông đã tham gia vào chính trị như thế nào?).
|
Open-meeting laws
|
Luật hội nghị công khai - luật
của liên bang và các tiểu bang Mỹ bảo đảm quyền tiếp cận của nhà báo với các
cuộc họp của quan chức chính quyền, còn gọi sunshine laws.
|
Open-record laws
|
Luật công bố hồ sơ - luật của liên bang và các tiểu bang Mỹ bảo đảm quyền
tiếp cận của nhà báo với nhiều nhưng không phảỉ là tất cả hồ sơ lưu trữ của
chính quyền.
|
Page designer
|
Nhân viên dàn trang, kỹ thuật
viên trình bày báo - người thiết kế trang báo hay tạp chí.
|
Paraphrase
|
Viết lại lời trích dẫn - một
đoạn văn tóm lược, cô đúc hay giải thích rõ một lời trích dẫn để chuyển tải ý
nghĩa chính xác hơn hay mạch lạc hơn cách diễn đạt nguyên thủy của người nói.
Không dùng dấu ngoặc kép khi viết lại lời trích dẫn.
|
Participant observation
|
Quan sát từ trong diễn tiến,
thâm nhập thực tế - một kỹ thuật nghiên cứu của phóng viên khi phóng viên
tham gia vào hoạt động mà họ muốn viết.
|
Payola
|
“Bôi trơn” nhà báo - tiền hay quà tặng cho nhà báo để mong đổi lại sự ưu
ái.
|
per capita,
|
Tính trên đầu người - thường
dùng trong các thống kê.
|
Photo editor
|
Biên tập ảnh, trưởng phòng ảnh -
cá nhân cố vấn cho ban biên tập về việc sử dụng ảnh chụp trong tờ báo. Người
này cũng có thể quản lý luôn các phóng viên ảnh của tờ báo.
|
Piece
|
Bài - dùng như story,
|
Plagiarism
|
Đạo văn.
|
Play
|
Vị trí đăng bài - viết tắt của display. Bài hay có thể đăng ở đầu trang
nhất, bài kém hơn đăng ở các trang trong.
|
Poll
|
Trưng cầu ý kiến - phương pháp
đo lường dư luận bằng cách hỏi một nhóm người lựa chọn ngẫu nhiên để đại diện
cho số đông. Còn gọi là survey hay public opinion poll.
|
Press
|
1) Máy in báo;
2) Báo giới, báo chí nói chung - có khi dùng để chỉ riêng báo viết để phân
biệt với truyền hình (broadcast).
|
Press agent
|
Trợ lý báo chí - người được thuê
để tạo ra tiếng tăm cho một khách hàng. Các chiến thuật mà trợ lý báo chí
thường dùng - gọi là press agentry - là dàn
dựng, sắp đặt những cuộc phỏng vấn hay những trò quảng cáo thu hút sự chú ý
của phóng viên.
|
Press box
|
Khu vực dành riêng cho báo chí -
một khu riêng biệt trong sân vận động hay thao trường dành cho báo chí làm
việc khi có sự kiện lớn diễn ra tại những nơi này.
|
Press conference
|
Xem news
conference.
|
Press release
|
Xem news release.
|
Production department
|
Phòng sản xuất - bộ phận của một tờ báo chịu
trách nhiệm chuyển tất cả tin tức và quảng cáo thành sản phẩm hoàn chỉnh. Đây
là nơi tập trung các thiết bị chế bản, bình phim, và máy in.
|
Profanity
|
Lời báng bổ - những từ ngữ đề
cập một cách bất kính đối với những biểu tượng tôn giáo được cho là thiêng
liêng.
|
Profile
|
Chân dung - bài báo nhằm mục
đích bộc lộ cá tính của một con người hay một nhân vật nổi tiếng.
|
Public figure
|
Người của công chúng, nhân vật
nổi bật - người có vai trò nổi bật trong các vấn đề thời sự của một đoàn thể,
người có quyền lực và ảnh hưởng đầy sức thuyết phục đối với một cộng đồng,
hay người trở thành trung tâm chú ý của một vấn đề tranh cãi công khai. Các
tòa án Mỹ cho nhà báo quyền hạn rộng rãi khi tường thuật về các nhân vật nổi
bật.
|
Publisher
|
Nhà xuất bản, chủ báo, chủ nhiệm
- chức vụ điều hành cao nhất của một tờ báo, thường thuộc về chủ sở hữu của
tờ báo mặc dù các liên hiệp báo chí ở Mỹ cũng có thể dùng chức danh này cho
người điều hành cao nhất ở từng khu vực.
|
Pulitzer Prize
|
Giải thưởng Pulitzer - giải báo chí uy tín nhất do Joseph Pulitzer sáng lập ra và do Đại học Colombia quản trị.
|
Qualified privilege
|
Đặc quyền hạn chế, có điều kiện
- quyền tường thuật những gì các quan chức chính phủ đã nói hay làm trong
thẩm quyền chức vụ của họ nếu như tường thuật đầy đủ, công bằng và chính xác.
Còn gọi là conditional privilege,
|
Quote
|
Câu trích dẫn, trích dẫn lời của
người khác - ghi lại chính xác từng lời của nguồn tin.
|
Randomization
|
Lấy kết quả ngẫu nhiên. Xem thêm
poll.
|
Rate
|
Tỷ lệ - một thuật ngữ thống kê
thường dùng trong báo chí Mỹ để đo lường mức độ của số vụ tự tử hay giết
người (tính trên đơn vị 100.000 người), hay mức độ lạm phát hoặc tăng giảm
ngân sách hàng năm. Xem thêm per capita.
|
Records column
|
Mục linh tinh hàng ngày, mục
sinh hoạt địa phương - một phần của tờ báo đăng thải thường xuyên những thông
tin chẳng hạn như tin hỏa hoạn và cảnh sát thường nhật, cũng như các tin hôn
nhân, ly dị, từ trần, chào đời liên quan đến những nhân vật trong cộng đồng.
|
Reporter
|
Phóng viên.
|
Rewrite
|
Chấp bút, nhuận sắc - viết lại
một bài báo cho hay hơn. Từ này còn chỉ việc tòa soạn lấy thông tin qua điện
thoại từ các phóng viên ở hiện trường và tổng hợp thành bài báo.
|
Roundup
|
Bài tổng quan - một bài báo bao
gồm nhiều sự kiện có liên quan. Ví dụ, sau một cơn bão, phóng viên có thể làm
một bài tổng quan các tai nạn, mất điện và các hậu quả của cơn bão.
|
Sample
|
Mẫu, điển hình - một phần của một
nhóm hay một số đông người được chọn ra để nghiên cứu như là đại diện cho
toàn bộ tập thế.
|
Scenic lead
|
Dẫn nhập cảnh quan - đoạn mở đầu
bài báo tập trung vào mô tả một môi trường.
|
Second-cycle story
|
Bài báo được cập nhật thêm, bài
bổ sung - phiên bản thứ hai của một bài báo đã xuất bản, còn gọi là second-day
story. Bài báo này
thường có thêm thông tin mới hay tiếp cận theo góc nhìn mới.
|
Senior editor
|
Trưởng ban biên tập - người biên
tập nhiều phần, nhiều chuyên mục của các tạp chí lớn.
|
Senior writer
|
Cây bút gạo cội, nhà báo lỗi lạc
- một chức danh của các tạp chí Mỹ chỉ dành cho những phóng viên giỏi nhất và
kinh nghiệm nhất.
|
Series
|
Bài đăng nhiều kỳ - hai hay
nhiều bài về cùng một chủ đề hay nhiều chủ đề có liên quan được xuất bản theo
lịch trình định sẵn.
|
Service journalism
|
Báo chí hữu ích - một khuynh
hướng làm báo lấy sự hữu ích đối với độc giả làm một tiêu chí đo lường tin
tức. Cân nhắc kỹ nội dung và cách thể hiện, báo chí hữu ích trình bày các
thông tin cần thiết cho độc giả theo cách tiện dụng nhất; chẳng hạn, bố trí
những thông tin then chốt theo một danh mục hay trong một khung đồ họa.
|
Set-up
|
Câu mồi - trong phát thanh và
truyền hình, đó là một câu nhập đề gây chú ý cho khán thính giả để họ theo
dõi tiếp.
|
Shield laws
|
Luật bảo vệ nguồn tin - các nhà
lập pháp Mỹ cho nhà báo quyền bảo vệ tông tích hay nhân thân của nguồn tin.
|
Show producer
|
Biên tập viên chương trình -
chuyên gia về thời sự truyền hình đảm trách sản xuất các bản tin riêng lẻ của
chương trình, chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc sản xuất chương trinh.
Xem thêm executive producer.
|
Sidebar
|
Thông tin phụ trợ - thường được
đóng khung (nên còn gọi là “box”) và in bên cạnh bài báo chính. Nội dung của các box thường là
cung cấp thêm chi tiết về một nhân vật hay một vấn đề đã được nhắc đến trong
bài viết chính.
|
Situation ethics
|
Đạo đức tùy tình huống - một chủ
thuyết đạo đức cho rằng có thể phá vỡ một số nguyên tắc nếu như hoàn cảnh cho
thấy việc phá vỡ nguyên
tắc sê phục vụ cộng đồng tốt hơn. Ví dụ, một nhà báo tin rằng việc đánh lứa
nguồn tín để lấy được thông tin là trái với đạo đức nhưng chính nhà báo ấy
củng sẵn sàng che giấu tông tích, nhân thân cùa mình để thâm nhập vào các tổ
chức phi pháp.
|
Sniff
|
“Đánh hơi" - giai đoạn đầu tiên của một cuộc điều tra.
|
Soft lead
|
Mở đầu gián tiếp, nhập đề lung
khởi - đoạn mở đầu dùng một câu trích dẫn,một mẩu chuyện hay các thủ pháp văn
học để thu hút độc giả. Xem thêm hard lead,
|
Soft news
|
Tin mềm, tin không có thời gian tính - những tin bài về xu
hướng, nhân vật hay lối sống. Yếu tố thời gian không quan trọng, đăng sớm hay
muộn cũng được. Xem thêm hard news
|
Source
|
Nguồn - người hay hồ sơ mà phóng
viên lấy thông tin. Từ này thường dùng cho người nhiều hơn.
|
Spot news
|
Tin đỉnh, tin tường thuật tại chỗ
tường thuật sự kiện đúng lúc ngay khi đang diễn ra.
|
Story
|
Bài báo - còn gọi là piece. Một bài dài còn có thể gọi là
một takeout hay một blockbuster,
|
Stylebook
|
Cẩm nang viết báo - một cuốn
sách về những tiêu chuẩn quy ước khi viết báo, bao gồm các quy tắc về văn
phạm, chấm câu, cách viết hoa hay viết tắt. Các hãng thông tấn uy tín như AP
và UPI đã xuất bản những cuốn cẩm nang như vậy và được nhiều báo chí Mỹ sử
dụng.
|
Substantial truth
|
Sự thật trọng yếu - tính chính
xác trong các yếu tố cơ bản của bài báo.
|
Summary lead
|
Mở đầu tóm tắt, nhập đề toát yếu
- đoạn mở đầu của một bài báo mà người viết tóm lược hai hay nhiều hành động
thay vì tập trung vào bất kỳ hành động nào.
|
Sunshine laws
|
Xem open-meeting
laws.
|
Tickler
|
Xem futures file.
|
Tie-back
|
Móc ngược, nhắc lại - một hay
nhiều câu liên quan đến câu chuyện hay sự kiện đã tường thuật ở bài báo
trước. Thường dùng trong những bài tiếp nối hay bài đăng nhiều kỳ. Đây còn là
kỹ thuật để nhắc lại đoạn đầu trong đoạn kết của một bài báo.
|
Tip
|
Đầu mối thông tin - một thông
tin nhỏ có thể dẫn tới một bài báo, còn gọi là lead.
|
Transition
|
Chuyển mạch - từ ngữ hay đoạn
văn đưa độc giả từ đoạn này sang đoạn khác và cho thấy mối quan hệ của các
đoạn văn.
|
Undercover reporting
|
Tường thuật bí mật - một kỹ
thuật phóng sự điều tra khi phóng viên dấu kín nhân thân để thâm nhập lấy
thông tin.
|
Universal desk:
|
Phòng biên tập sơ bộ - bộ phận
biên tập chuẩn bị tin bài cho tất cả các bộ phận biên tập.
|
Update
|
Xem follow.
|
UPL
|
Hãng thông tấn UPI - viết tắt
của United Press Agency.
|
Videographer
|
Người quay phim truyền hình.
|
Videoprompter
|
Máy nhắc tin - một thiết bị điện
tử hay cơ khí thể hiện nội dung của bản tin đáng đọc để phát sóng. Thiết bị
này đặt bên cạnh máy quay để phát thanh viên nhìn và đọc theo mà mặt vẫn cứ
như là đang nhìn thẳng vào ống kính máy quay.
|
Vulgarity
|
Từ ngữ thô lỗ.
|
Wrap-up
|
Lời đúc kết - nhận định, bình luận
hoàn tất ngay cuối một bản tin phát thanh hay truyền hình, một kết thúc mạnh
của một bài tường thuật.
|
Khiemnguyen
Thứ Năm, 26 tháng 9, 2013
Thuật ngữ nghề báo Anh - Việt
(Nguyễn Bùi Khiêm) Để phục vụ việc học tập và nghiên cứu, bất cứ ai cũng phải bắt đầu bằng những khái niệm và thuật ngữ liên quan trực tiếp đến nội dung nghiên cứu của mình. Với Báo chí học cũng vậy. Đây là bảng tổng hợp một số thuật ngữ liên quan trực tiếp đến hoạt động của các nhà báo và của các nhà nghiên cứu về báo chí, truyền thông.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét